Hướng dẫn thi công và lắp đặt biến áp
1 Phạm vi áp dụng
Hướng dẫn này áp dụng cho việc lắp đặt và thay thế biến áp điện lực 6–10kV.
2 Cơ sở lập quy trình
Quy trình làm việc điện đường sắt
Quy định bổ sung về quy trình làm việc điện đường sắt
Quy định quản lý điện đường sắt cao tốc
Biện pháp chi tiết về bảo trì thiết bị điện đường sắt cao tốc của Đoạn Cung cấp Điện Hàng Châu
Biện pháp chi tiết về vận hành thiết bị điện đường sắt cao tốc của Đoạn Cung cấp Điện Hàng Châu
Biện pháp chi tiết về bảo trì thiết bị điện đường sắt thường tốc của Đoạn Cung cấp Điện Hàng Châu
Biện pháp chi tiết về vận hành thiết bị điện đường sắt thường tốc của Đoạn Cung cấp Điện Hàng Châu
3 Cảnh báo rủi ro
3.1 Nhận diện rủi ro
3.1.1 Trong quá trình bảo trì, có nguy cơ bị điện giật.
3.1.2 Trong quá trình bảo trì, có nguy cơ ngã từ trên cao.
3.1.3 Trong quá trình bảo trì, có nguy cơ bị thương do máy móc.
3.2 Biện pháp kiểm soát
Khi ngắt nguồn biến áp, trước tiên cần kiểm tra kỹ lưỡng phạm vi ngắt nguồn có khớp với phiếu công việc hay không. Trên các hướng có thể cấp điện, cần lắp dây tiếp đất và treo biển báo "Đã nối đất".
Đối với các hoạt động ngắt nguồn hạ áp, cần ngắt nguồn từ mọi phía, khóa tủ điện. Nếu không có tủ điện thì phải tháo cầu chì. Cần ngăn ngừa hiện tượng cấp điện ngược lại từ hạ áp.
Khi dùng đồng hồ đo điện trở cách điện để kiểm tra biến áp, cần có hai người thực hiện, ngắt nguồn từ mọi phía, kiểm tra xem không còn điện và đảm bảo không ai đang làm việc trên thiết bị. Trước và sau khi đo, cần xả điện cho cả hai phía cao và hạ áp xuống đất. Trong quá trình đo, không được phép ai chạm vào thiết bị.
3.2.4 Nhân viên kiểm tra trang thiết bị bảo hộ của người vào hiện trường, đảm bảo họ đeo mũ đúng cách.
Khi vận chuyển biến áp, nên sử dụng gỗ kê và dây xích để cố định, tránh biến áp trượt trên xe. Không được phép chở người cùng hàng hóa.
Khi tháo lắp biến áp, cần có người điều hành riêng, có tín hiệu rõ ràng, chỉ huy thống nhất, tránh biến áp rơi gây thương vong. Không được làm việc một cách tùy tiện.
3.2.7 Người điều khiển cẩu phải có giấy phép, vị trí hạ và nâng biến áp phải phù hợp, dây buộc chắc chắn.
3.2.8 Khu vực thi công phải được rào chắn và treo biển cảnh báo, ngăn người ngoài xâm nhập khu vực làm việc.
3.2.9 Người phụ trách dự án kiểm tra tư cách của nhân viên làm công việc đặc biệt, đảm bảo họ đáp ứng yêu cầu.
3.2.10 Sau khi xác nhận điện áp, pha và thứ tự pha của biến áp đúng, mới được cấp điện cho người dùng.
Tại hiện trường, cần bố trí người giám sát. Người làm việc ở độ cao phải đeo dây an toàn, đảm bảo mang theo đầy đủ công cụ và vật liệu, tránh rơi rớt. Các công cụ và vật liệu cần được đặt trong túi công cụ. Khi truyền công cụ và vật liệu, cần dùng dây làm việc, nút dây phải chắc chắn, người truyền cần đứng tránh dưới vật nặng, cấm người qua lại hoặc dừng lại.
3.2.12 Làm thủ tục đăng ký và hủy bỏ theo thực tế.
4 Quy trình thi công
4.1 Chuẩn bị trước khi thi công
Biên bản khảo sát bảo trì thiết bị điện
Phiếu nhiệm vụ bảo trì
4.1.3 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và vật liệu cần thiết, kiểm tra các công cụ mang theo có đạt tiêu chuẩn không.
4.1.4 Thử nghiệm biến áp cần thay thế, chỉ sử dụng khi đã đạt yêu cầu.
hai phiếu một sổ
4.2 Thực hiện công tác thay thế biến áp trong các trường hợp sau
4.2.1 Biến áp bị chập mạch, cháy hoặc biến áp bị hỏng mà không thể xử lý bằng phương pháp kéo lõi tại hiện trường.
4.2.2 Vượt quá thời hạn đại tu (thường là 15 năm), cần thay thế.
4.2.3 Tăng công suất và điều chỉnh công suất.
4.3 Hành động ngắt điện
4.3.1 Theo yêu cầu phê duyệt ngắt điện, việc thay thế biến áp đang hoạt động phải có kế hoạch thi công ngắt điện.
phiếu công việc đóng cắt
Đối với các trường hợp ngắt điện ảnh hưởng đến tín hiệu, cần thông báo cho đội tín hiệu chịu trách nhiệm hỗ trợ, đến phòng điều hành đăng ký ngưng tín hiệu đường đó, nhận sự đồng ý của nhân viên trực, trong thời gian không có tàu chạy, kiểm tra xem tín hiệu đường khác vẫn hoạt động bình thường, sau đó đề nghị chuyển đổi nguồn điện.
Có người làm việc, cấm đóng điện
4.3.5 Thiết bị hoặc đường dây bị ngắt điện phải được kiểm tra để xác nhận không còn điện, sau đó nối ngắn các pha và nối đất.
4.4 Tháo dỡ biến áp
4.4.1 Tháo dỡ biến áp kiểu cột (cột đơn, cột đôi)
Tháo lớp cách điện trên hai đầu cao và hạ áp của biến áp; tháo dây dẫn từ đầu cao áp, hạ áp, trung tính và vỏ tiếp đất. Ghi chú màu sắc trên đầu dây đã tháo để tránh nhầm lẫn khi lắp lại. Tháo biển tên biến áp và biển cảnh báo, giữ cẩn thận, lắp lại khi cần thiết.
Trên cột điện, buộc một sợi dây thép hình tròn (có 3 kẹp dây) lên thanh ngang của cột, sau đó luồn qua vòng treo ở cột còn lại, cố định dây thép giữa hai cột, đảm bảo thẳng. Kiểm tra xem vòng treo có bị lỏng hay không.
Treo một puli đơn lên giá đỡ đỉnh cột, buộc dây treo vào puli, kéo dây để móc treo của máy nâng treo lên dây thép đã cố định. Đảm bảo móc treo được gắn chắc chắn, không nghiêng lệch.
4.4.1.4 Buộc dây neo ở dưới biến áp, bố trí nhân viên ở phía bên dưới vị trí biến áp rơi để kéo.
Dùng dây cáp treo hai đầu cố định vào móc treo góc đối diện của biến áp (góc trên thân máy). Treo móc treo của máy nâng lên dây cáp, nhẹ nhàng kéo dây tay để móc treo máy nâng bám chặt vào dây cáp, đảm bảo dây cáp chịu lực đúng và không bị tuột. Bật khóa an toàn; kiểm tra xem dây xích nâng có thẳng, không bị xoắn. bảng xếp hạng ngoại hạng anh 2025 mới nhất Kiểm tra dây cáp không bị hư hại, tránh làm hỏng ống chống nổ và ống sứ cao/ hạ áp.
4.4.1.6 Tháo bu lông cố định chân biến áp hoặc dây thép, dây cáp cố định giữa thân biến áp.
Bố trí một người đứng dưới cột cùng mặt phẳng với bánh răng tay, kéo đều theo chiều kim đồng hồ dây tay máy nâng để biến áp nâng lên. Có 2 người trên cột hỗ trợ ổn định biến áp. Khi biến áp nâng lên khoảng 10 cm so với mặt sàn, nhân viên kéo dây do người quản lý hướng dẫn kéo biến áp theo hướng ngược lại người kéo dây tay, khiến biến áp di chuyển sang bên. Lúc này, người kéo dây tay kéo chậm theo chiều ngược kim đồng hồ để biến áp hạ xuống. Lưu ý không để biến áp va chạm vào sàn. Khi móc treo máy nâng di chuyển hoàn toàn dưới sàn, nhân viên kéo dây có thể thả lực và hạ biến áp xuống mặt đất. Sau đó tháo móc treo máy nâng, bố trí người đưa biến áp đến khu vực đã chọn sẵn.
4.4.2 Tháo dỡ biến áp kiểu đặt trên mặt đất (trong nhà, biến áp hộp)
Tháo lớp cách điện trên hai đầu cao và hạ áp của biến áp; tháo thanh cái cao và hạ áp; tháo nhiệt kế, rơ le, trung tính và dây tiếp đất. Ghi chú hướng của hai đầu cao và hạ áp để tránh lắp sai khi đặt lại biến áp.
Tháo rào chắn của nền biến áp trong nhà, tháo biển tên và biển cảnh báo, lưu giữ cẩn thận; lắp lại khi cần thiết.
Dùng gỗ kê và dầm biến áp xây dựng đường ray tạm, bằng mặt nền biến áp. Buộc dây gió tại bốn góc biến áp, mỗi dây có 2 người kéo, giữ ổn định biến áp, dùng xà beng hoặc dây treo di chuyển biến áp lên đường ray tạm.
Dùng dây cáp treo hai đầu cố định vào móc treo góc đối diện của biến áp (góc trên thân máy). Biến áp dưới 2 tấn sử dụng khung ba chân để treo móc treo máy nâng lên khung, móc treo máy nâng treo vào dây cáp treo biến áp, nhẹ nhàng kéo dây tay để móc treo máy nâng bám chặt vào dây cáp, đảm bảo dây cáp chịu lực đúng và không bị tuột. Bật khóa an toàn. Kéo máy nâng để nâng biến áp lên, tháo đường ray tạm, sau đó hạ biến áp xuống con lăn. Bố trí người di chuyển biến áp đến khu vực đã chọn sẵn. Biến áp trên 2 tấn có thể dùng xe cẩu để nâng biến áp trực tiếp đến khu vực đã chọn sẵn.
4.5 Lắp đặt nền biến áp kiểu cột
4.5.1 Nhân viên trên cột lần lượt leo lên hai cột biến áp, buộc dây an toàn.
4.5.2 Dùng dây thừng treo vòng bích ở độ cao 3 mét, lắp vòng bích.
4.5.3 Dùng dây thừng treo một bên nền biến áp, đặt nền lên vòng bích.
Nâng một bên bàn biến áp còn lại bằng phương pháp tương tự, đặt lên vòng treo, xuyên bulông siết chặt bàn biến áp.
4.5.5 Nền biến áp phải nằm ngang, bulong kẹp phải siết chặt.
4.6 Lắp đặt thân biến áp
4.6.1 Biến áp kiểu cột (cột đơn, cột đôi)
4.6.1.1 Buộc dây neo ở dưới biến áp.
Dùng dây cáp treo hai đầu cố định vào móc treo góc đối diện của biến áp (góc trên thân máy). Treo móc treo máy nâng lên dây cáp, nhẹ nhàng kéo dây tay để móc treo máy nâng bám chặt vào dây cáp, đảm bảo dây cáp chịu lực đúng và không bị tuột. Bật khóa an toàn; kiểm tra xem dây xích nâng có thẳng, không bị xoắn. Lưu ý dây cáp tránh ống chống nổ và ống sứ cao/ hạ áp, tránh làm hỏng biến áp.
Người làm việc trên cột kéo dây tay máy nâng theo chiều kim đồng hồ, kéo đều để biến áp nâng lên. Khi biến áp nâng lên gần mặt sàn, nhân viên kéo dây do người quản lý hướng dẫn kéo biến áp theo hướng ngược lại người kéo dây tay, khiến biến áp rời khỏi mặt sàn. bóng đá ngoại hạng anh trực tiếp hôm nay Lúc này, người kéo dây tay kéo chậm theo chiều ngược kim đồng hồ để biến áp nâng lên. Lưu ý không để biến áp va chạm vào sàn. Khi đáy biến áp vượt mặt sàn, dừng kéo máy nâng; người quản lý hướng dẫn nhân viên kéo dây thả lực từ từ, khi biến áp ở chính giữa mặt sàn, kéo dây tay để biến áp hạ xuống mặt sàn.
Người làm việc trên cột điều chỉnh vị trí biến áp, tìm trọng tâm và cố định biến áp bằng bulông chân hoặc dây thép treo giữa.
4.6.1.5 Tháo dây cáp treo, cần cẩu, các thiết bị nâng khác.
4.6.2 Biến áp kiểu đặt trên mặt đất
Dùng con lăn để di chuyển biến áp đến nơi chuẩn bị dựng đường ray tạm. Biến áp dưới 2 tấn dùng khung ba chân để nâng biến áp lên, dựng đường ray tạm bằng gỗ và dầm biến áp song song với nền. Biến áp trên 2 tấn có thể dùng xe cẩu để đặt trực tiếp vào phòng biến áp hoặc đường ray tạm. Đường ray tạm cần được dựng vững chắc và ổn định.
Buộc dây gió tại bốn góc biến áp, mỗi dây có 2 người kéo, giữ ổn định biến áp, sau đó dùng xà beng hoặc dây treo kéo vào vị trí thích hợp trong phòng biến áp.
4.6.2.3 Kiểm tra và xác nhận biến áp ổn định, không rung lắc.
4.6.3 Kết nối biến áp
Trước tiên nối lại dây dẫn sơ cấp và thứ cấp của biến áp, dây dẫn không được để biến áp chịu lực trực tiếp. Khi nối dây dẫn với cáp, không được gắn cáp và đầu cuối trực tiếp vào biến áp. Khi nối dây, cần nối theo màu sắc đã đánh dấu. Nối dây trung tính trước, sau đó mới nối dây pha.
4.6.3.2 Lắp lại dây tiếp đất, nhiệt kế, rơ le khí, v.v.
Kiểm tra và xác nhận rằng bộ chuyển đổi phân đoạn của biến áp ở vị trí phù hợp. Mở nắp van giải phóng áp suất của biến áp (xem hình minh họa).
Hình ảnh WeChat_20201123231138.jpg
Hình 4.1 Nắp van giải phóng áp suất biến áp
4.6.3.4 Lắp vỏ cách điện cho đầu cực cao và thấp của biến áp.
Lắp biển tên và biển cảnh báo của biến áp. Lắp rào chắn cho biến áp loại đặt trên mặt đất, kịp thời phục hồi rào chắn nếu đã tháo.
4.7 Lắp đặt phụ kiện biến áp
4.7.1 Rơ le khí
4.7.1.1 Trước khi lắp rơ le khí, cần kiểm tra và xác nhận.
Rơ le khí nên được lắp theo hướng ngang, cửa sổ quan sát nên đặt ở phía dễ kiểm tra, mũi tên hướng về bể dầu, kết nối với ống dẫn phải kín. Van chặn dầu nên nằm giữa bể dầu và rơ le khí.
Mở nắp thoát khí, xả không khí ra ngoài, khi thấy dầu tràn ra thì đóng lại nắp thoát khí, tránh tình trạng không khí gây hoạt động sai của rơ le bảo vệ.
Khi nguồn điện là DC, nối cực dương vào tiếp điểm phía thủy ngân, tránh tạo tia lửa khi tiếp điểm mở.
Vị trí lắp ống xả dầu sự cố, cần chú ý sao cho khi xả dầu không gây nguy hiểm cho thiết bị điện khác; đầu ống xả nên thay bằng kính có vạch "t "+" để khi xảy ra sự cố, dòng khí có thể dễ dàng đập vỡ kính.
4.7.2 Bộ lọc ẩm
Trước khi lắp rơ le chống ẩm, cần kiểm tra xem hạt silica có bị hỏng hay không, nếu đã hỏng cần thay thế. Hạt silica màu xanh lam chuyển sang màu hồng nhạt tức là đã hỏng.
Khi lắp rơ le chống ẩm, bỏ miếng đệm cao su trên nắp rơ le để đảm bảo thông thoáng, đồng thời đổ dầu biến áp vào dụng cụ lọc bụi ở dưới.
4.7.3 Nhiệt kế
Lắp nhiệt kế ống cách điện trực tiếp vào lỗ dự kiến trên nắp biến áp, thêm dầu biến áp thích hợp vào lỗ. Hướng vạch chia nên thuận tiện cho việc kiểm tra.
Trước khi lắp nhiệt kế điện, cần kiểm tra và hiệu chuẩn. kết quả bóng đá anh Cho biến áp ngâm dầu, phần tử thứ nhất nên được lắp vào ống nhiệt kế trên nắp biến áp, thêm dầu biến áp thích hợp. Đồng hồ thứ hai nên được treo trên tấm gắn sẵn bên cạnh biến áp. Đối với biến áp khô, phần tử thứ nhất nên được lắp theo vị trí theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đồng hồ thứ hai nên được treo trên lưới bảo vệ gần biến áp. Ống mềm không được ép hoặc uốn cong, bán kính uốn tối thiểu là 50mm, phần dư nên cuộn lại và cố định gần nhiệt kế.
Nhiệt kế điện trở cho biến áp khô, phần tử thứ nhất nên được tích hợp bên trong biến áp, đồng hồ thứ hai nên được lắp tại phòng điều khiển hoặc bàn điều khiển, dây dẫn cần đáp ứng yêu cầu của đồng hồ, và cần thêm điện trở bổ sung để hiệu chỉnh và thử nghiệm trước khi sử dụng.
4.7.4 Bộ chuyển đổi điện áp
Các điểm tiếp xúc của bộ chuyển đổi điện áp và cuộn dây phải được siết chặt đúng cách, tiếp xúc tốt. Vị trí quay phải chính xác và khớp với vị trí hiển thị.
Các bộ phận như thanh kéo, bánh cam, chốt trục, v.v. của bộ chuyển đổi điện áp phải nguyên vẹn. Bánh quay phải linh hoạt, kín đáo.
Các cơ cấu truyền động (bao gồm cả bộ điều chỉnh điện áp có tải) phải được cố định chắc chắn, các bộ phận ma sát cần có dầu bôi trơn đầy đủ.
Các tiếp điểm và dây mềm của bộ chuyển đổi điện áp có tải phải nguyên vẹn, lực tiếp xúc giữa các tiếp điểm phải đủ (thường là 8–10kg).
Khi chuyển đổi điện áp có tải đạt vị trí giới hạn, cần lắp khóa cơ học và khóa điện có chức năng giới hạn điện áp.
Hộp điều khiển của bộ chuyển đổi điện áp có tải thường nên được lắp tại phòng điều khiển hoặc bàn điều khiển, dây nối phải chính xác, cần điều chỉnh đúng và đảm bảo hoạt động thủ công và tự động bình thường, chỉ báo cấp độ chính xác.
4.8 Vận hành cấp điện cho biến áp
4.8.1 Nội dung kiểm tra trước khi cấp điện
4.8.1.1 Các biên bản nghiệm thu hoàn chỉnh, dữ liệu đáp ứng yêu cầu.
Biến áp cần được làm sạch và lau chùi, nắp trên không có vật cản, thân máy và phụ kiện không bị mất mát, không rò dầu.
4.8.1.3 Dây dẫn sơ cấp và thứ cấp của biến áp đúng pha, cách điện tốt.
4.8.1.4 Dây tiếp đất tốt.
4.8.1.5 Hệ thống thông gió được lắp đặt, hoạt động bình thường, hệ thống xả dầu sự cố đầy đủ; thiết bị phòng cháy chữa cháy đầy đủ.
4.8.1.6 Van dầu của biến áp ngâm dầu phải mở, chỉ thị van chính xác, mực dầu bình thường.
Vị trí phân đoạn của bộ chuyển đổi điện áp cho biến áp ngâm dầu và vị trí phân đoạn cho biến áp khô nên được đặt ở cấp điện áp bình thường.
4.8.1.8 Giá trị định mức của thiết bị bảo vệ phù hợp với quy định.
4.8.1.9 Lan can của biến áp khô được lắp đặt, biển hiệu treo đúng nơi, cửa có khóa.
4.8.2 Hành động cấp điện
Sau khi kiểm tra vật tư tại hiện trường sạch sẽ, báo cáo cho điều độ, yêu cầu lệnh cấp điện; nhận được lệnh cấp điện từ điều độ, ghi lại.
Người thực hiện công việc thông báo cho người cấp phép tháo toàn bộ dây tiếp đất và các biện pháp, chuẩn bị cấp điện cho biến áp.
Khi biến áp lần đầu được cấp điện, có thể tiến hành đóng điện toàn bộ, thường cấp điện từ phía cao áp. Sau khi cấp điện, thời gian duy trì không được ít hơn 10 phút, không có tiếng ồn hoặc tiếng phóng điện bất thường. Đo điện áp phía hạ áp xem có đạt tiêu chuẩn hay không.
Sau khi đạt tiêu chuẩn, tiến hành đóng điện toàn bộ lần nữa; thực hiện 3–5 lần đóng điện toàn bộ, không có sự cố, dòng từ hóa không gây hoạt động sai của thiết bị bảo vệ.
Sau khi biến áp ngâm dầu được cấp điện, kiểm tra hệ thống dầu không có hiện tượng rò rỉ. Trong thời gian chạy thử, cần theo dõi dòng điện xung kích, dòng điện không tải, điện áp hai cấp và nhiệt độ, ghi chép chi tiết. Hệ thống làm mát gió tự động cho biến áp khô phải hoạt động bình thường và đáp ứng yêu cầu thiết kế.
Đo và kiểm tra điện áp hạ áp tại tủ điện hoặc hộp công tắc hạ áp. Thực hiện theo phiếu công việc đóng cắt để khôi phục chế độ cấp điện bình thường và xác nhận điện áp đầu cuối người dùng bình thường.
4.8.7 Kết thúc công việc
Phiếu nhiệm vụ bảo trì thiết bị điện
4.8.7.2 Sau khi hoàn thành công việc, nhân viên phải xác nhận biến áp hoạt động bình thường trước khi rời đi.
4.8.7.3 Tổng kết và phân tích những thiếu sót trong quá trình thi công.
Biên bản nghiệm thu bảo trì thiết bị điện
Biểu đồ đăng ký biến áp
5 Ghi chép và biểu mẫu
Phiếu nhiệm vụ bảo trì thiết bị điện
Bản ghi thử nghiệm điện trở cách điện biến áp
Bảng ghi chép khảo sát bảo trì (bảo dưỡng) thiết bị điện
Báo cáo ghi chép nghiệm thu bảo trì (bảo dưỡng) thiết bị điện